Thuốc Thử COD Thang Trung Theo Phương Pháp EPA, 25 Ống HI93754B-25


1,801,000 vnđ
(đã bao gồm VAT 10%)
Còn hàng

Availability:

MSDS HI93754B-25

- Dùng để đo COD từ 0 đến 1500 mg/L

Dùng cho máy đo HI833xx và HI801

Bắt buộc dùng kèm với MÁY PHÁ MẪU

Theo phương pháp dicroma EPA tại @610nm

- Đóng gói 1 ống dùng cho 1 lần dễ sử dụng

Được cung cấp với COA

Được in số lô sản xuất và ngày hết hạn

Chi tiết

ĐÓNG GÓI TIỆN LỢI, DỄ SỬ DỤNG

- 1 hộp thuốc thử COD HI93754B-25 chứa 25 ống thuốc thử.

- Thuốc thử chất lượng cao tuân theo phương pháp EPA 410.4

- Thuốc thử dùng cho mẫu có thang đo trong khoảng từ 0 đến 150 mg/L (ppm) O2.

- Các ống thuốc Hanna chứa khoảng 3 mL thuốc thử sẵn, do đó người dùng chỉ cần thêm một lượng nhỏ mẫu. Nên thời gian chuẩn bị trước khi đo sẽ giảm đáng kể và loại bỏ được quy trình chuẩn bị thuốc thử hoặc vệ sinh các dụng cụ thủy tinh tốn thời gian, đồng thời cũng tiết kiệm được hóa chất cũng như thời gian xử lý.

- Các ống và nắp thuốc thử COD được thiết kế tránh tràn thuốc thử khi sử dụng.

 

BẮT BUỘC SỬ DỤNG CÙNG MÁY PHÁ MẪU 

Trong phương pháp này, phá mẫu bằng nhiệt là quy trình cần thiết để oxy hóa các chất hữu cơ trong mẫu. Trong quá trình phá mẫu, Crom hóa trị VI trong thuốc thử giảm thành Crom III. Lượng crom giảm sau đó sẽ được đo màu. Cường độ màu được xác định bởi một quang kế tương thích và nồng độ COD được hiển thị theo mg/L (ppm) O2

CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO COD

EPA - EPA chấp thuận phương pháp 410.4 xác định COD đòi hỏi phải sử dụng thủy ngân sunfat (HgSO4). Thủy ngân sulfate có trong ống thuốc thử EPA để giảm nhiễu do clorua trong mẫu đo. Đây là yêu cầu chung trong các nhà máy xử lý nước thải và cơ sở sản xuất thực phẩm thường có nồng độ clorua cao trong nước thải. Khi sử dụng thuốc thử theo phương pháp EPA, điều quan trọng là quá trình xử lý các ống thuốc sau khi sử dụng do thủy ngân gây hại đến môi trường, nên dùng biện pháp tái chế.

Dicromat - Phương pháp dicromat được chuyển thể từ phương pháp chuẩn EPA và ISO để xác định COD, dùng để đo nồng độ COD đến 1500 mg/L O2. Đối với các mẫu có nồng độ cao trong khoảng từ 0 đến 15000 mg/L O2, thuốc thử dicromat có thể được sử dụng để xác định COD chính xác hơn. Điều quan trọng là quá trình xử lý các ống thuốc sau khi sử dụng do thủy ngân gây hại đến môi trường, nên dùng biện pháp tái chế.

Không thủy ngân - Đối với những ai không muốn sử dụng hóa chất thủy ngân sẽ sử dụng thuốc thử không có thủy ngân để xác định COD. Thuốc thử sẽ dễ bị nhiễu clorua hơn, do không có thủy ngân sulfate. Khi sử dụng thuốc thử không có thủy ngân thì quá trình xử lý sau sử dụng sẽ dễ dàng hơn do không gây hại đến môi trường.

ISO - Tiêu chuẩn ISO phê duyệt phương pháp 15705 để xác định COD cũng đòi hỏi việc sử dụng thủy ngân sunfat (HgSO4) để giảm bớt sự can thiệp của clorua. Cũng chứa chất phản ứng hóa học tương tự như phương pháp EPA, điều quan trọng là quá trình xử lý các ống thuốc ISO sau khi sử dụng do thủy ngân gây hại đến môi trường, nên dùng biện pháp tái chế.

Phương pháp

Thông số

Thang đo (O2)

Độ phân giải

Độ chính xác

Mã hàng

EPA

COD LR

0 to 150 mg/L

1 mg/L

±5 mg/L ±4% kết quả

HI93754A-25

COD MR

0 to 1500 mg/L

1 mg/L

±15 mg/L ±4% kết quả

HI93754B-25

Dichromate

COD HR

0 to 15000 mg/L

10 mg/L

±150 mg/L ±3% kết quả

HI93754C-25

Không thủy ngân

COD LR

0 to 150 mg/L

1 mg/L

±5 mg/L ±5% kết quả

HI93754D-25

COD MR

0 to 1500 mg/L

1 mg/L

±15 mg/L ±4% kết quả

HI93754E-25

ISO

COD LR

0 to 150 mg/L

1 mg/L

±5 mg/L ±5% kết quả

HI93754F-25

COD MR

0 to 1500 mg/L

1 mg/L

±15 mg/L ±4% kết quả

HI93754G-25

 

QUY CÁCH

Thang đo COD

0 đến 1500 mg/L O2

Số lần đo

25 lần đo

Phương pháp

EPA 410.4

Dùng cho máy đo

- HI83314

- HI83399

- HI801 

Cách sử dụng

- Dùng theo hướng dẫn sử dụng của máy đo tương ứng.

Cách bảo quản

- Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ánh nắng trực tiếp.

- Không thêm bất cứ hóa chất nào vào thuốc thử.

- Không sử dụng thuốc thử hết hạn sử dụng.

Chứng nhận phân tích (COA)

MSDS

Bảo hành

Không

Hạn sử dụng

1 năm

 

Các Lưu Ý Khi Sử Dụng Thuốc Thử Hanna Instruments 

  • Đọc SDS kỹ càng:
    Trước khi sử dụng, hãy đọc kỹ file SDS của sản phẩm để hiểu rõ về đặc tính cũng như các thông tin chi tiết cần thiết khác.
  • Đào tạo và trang bị:
    • Cung cấp đào tạo đầy đủ cho nhân viên được chỉ định về cách sử dụng các sản phẩm hóa chất.
    • Luôn sử dụng trang bị bảo hộ cá nhân phù hợp (khẩu trang, kính bảo hộ, quần áo bảo hộ) khi làm việc với sản phẩm.
  • An toàn nơi làm việc:
    • Đảm bảo nơi làm việc có hệ thống thông gió tốt và đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn hiện hành.
    • Tuân thủ quy trình xử lý rò rỉ và các biện pháp xử lý khẩn cấp khi có sự cố xảy ra.
  • Quản lý sản phẩm và chất thải:
    • Không để sản phẩm rò rỉ vào hệ thống cống, rãnh, mạch nước ngầm hoặc nguồn nước cấp.
    • Luôn bảo quản sản phẩm trong thùng chứa gốc có nhãn hiệu rõ ràng; lưu trữ ở nơi khô ráo, thoáng mát, thông gió tốt và tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ cao cũng như các vật liệu không tương thích.
    • Tái sử dụng phần dư của sản phẩm nếu có thể; sản phẩm thải và bao bì nhiễm bẩn phải được thu gom và tiêu hủy bởi các đơn vị chuyên môn theo quy định của pháp luật.
  • Sơ cứu khi tiếp xúc:
    Nếu sản phẩm dính vào mắt, hãy rửa mắt ngay bằng nhiều nước trong ít nhất 15 phút và tìm kiếm sự chăm sóc y tế nếu cần; nếu dính lên da, loại bỏ quần áo bị nhiễm và rửa sạch vùng da; đối với trường hợp hít phải hoặc nuốt phải, hãy di chuyển người nhiễm ra nơi có không khí trong lành và liên hệ cấp cứu ngay lập tức.

 

 

 

Sản Phẩm Mua Kèm

Sản Phẩm Tương Tự