Máy Đo Chỉ Tiêu Nước Mini (Checker Bỏ Túi)
Máy Đo pH/Nhiệt Độ
Máy Đo Đa Chỉ Tiêu pH/EC/TDS/ORP/NaCl/Nhiệt độ
Máy Đo Chọn Lọc Ion Trực Tiếp Bằng Điện Cực
Máy Đo EC/TDS/Trở Kháng
Khúc xạ kế
Máy đo Oxy hòa tan (DO)
Hệ Thống Tưới Tiêu Tự Động
MÁY CHUẨN ĐỘ ĐIỆN THẾ
Máy Quang Đo Chỉ Tiêu Ion Trong Nước (Bằng Thuốc Thử)
Máy Đo Độ Đục Của Nước
Máy đo nhiệt độ / nhiệt kế
Máy đo độ ẩm / ẩm kế
Bộ Kiểm Soát Online Liên Tục
Máy Đo Ánh Sáng
Dung dịch hiệu chuẩn
Thuốc Thử Cho Máy Đo
Điện Cực pH
Máy Đo ORP
Máy Đo Glycol
Máy Quang Hồng Ngoại IRIS
Máy Đo Chất Lượng Rượu
Phụ Kiện
Dụng Cụ
Mini Controller (Màn Hình Đo Online Mini)
Chuẩn độ Karl Fischer (KF) được định nghĩa là một phương pháp chuẩn để xác định hàm lượng nước có trong một chất phân tích nhất định.
Phương pháp này, được sử dụng để phân tích hóa học định lượng, được phát triển vào năm 1935 bởi nhà hóa học người Đức tên là "Karl Fischer". Ngày nay, các máy chuẩn độ chuyên dụng (được gọi là máy chuẩn độ Karl Fischer) đã có sẵn để thực hiện các phép chuẩn độ như vậy.
Chuẩn độ Karl Fischer là một kiểu chuẩn độ oxy hóa-khử. Nó dựa trên phản ứng oxy hóa giữa lưu huỳnh đioxit (SO2) và iot (I2 ). Trong quá trình này, nước sẽ phản ứng với lưu huỳnh đioxit và iot để tạo thành hiđro iotua (HI) và lưu huỳnh trioxit (SO3). Phản ứng tiếp tục cho đến khi toàn bộ lượng nước trong mẫu được tiêu thụ hết. Đây là điểm cuối của phản ứng. Phương trình Bunsen cho phản ứng như sau:
I₂ + SO₂ + H₂O → 2HI + SO₃
Việc xác định hàm lượng nước theo Karl Fischer ngày nay được thực hiện bằng hai kỹ thuật khác nhau:
Ví dụ: Xác định hàm lượng nước trong: Sữa, kem thực phẩm, mật ong, đường trắng, dầu ăn, bơ, bơ thực vật, mayonnaise, dầu gội, kem dưỡng da tay,…
Ví dụ: Xác định hàm lượng nước trong dung môi, hóa chất chuẩn, dược phẩm, dầu khí,…
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ ĐỘ ẨM KHÁC
|
Phương pháp Gravimetric |
Phương pháp hóa học |
Phương pháp Spectrosopic |
Phương pháp khác |
Nguyên tắc |
Phương pháp cân sấy Mẫu được sấy khô đến khi khổi lượng không thay đổi |
Thuốc thử phản ứng với nước Phản ứng hoặc sản phẩm được theo dõi hoặc phân tích |
Phản ứng từ sóng ánh sáng đến mẫu Ánh sáng được phản chiếu, hấp thu và truyền qua nước |
Kiểm tra các đặc tính vật lý của sản phẩm phụ thuộc vào hàm lượng nước |
Ưu điểm |
Phương pháp cổ điển Tuân theo các quy ước liên quan |
Phương pháp tham khảo chính xác Phù hợp với lượng mẫu nhỏ |
Thời gian đo nhanh Độ chính xác tương đối cao |
Đơn giản Ít tốn kém |
Nhược điểm |
Không có sự khác biệt giữa nước và các thành phần dễ bay hơi |
Phương pháp phải đáp ứng theo thang đo Hóa chất độc hại, nguy hiểm |
Phương pháp gián tiếp, yêu cầu hiệu chuẩn Lượng lớn mẫu yêu cầu hiệu chuẩn |
Yêu cầu hiệu chuẩn Chỉ sử dụng đối với nền mẫu đơn giản |
Văn phòng tại TP Hồ Chí Minh |
Văn phòng tại Hà Nội |
Phòng B và C, tầng 9, Tòa nhà AP Tower, 518B Điện Biên Phủ, Phường 21, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh, Việt NamĐiện thoại: 028 392 604 57/58/59/61Giờ làm việc : 8h - 17h (Thứ 2 - Thứ 6)Email : sales.hcm@hannavietnam.com |
Tầng 15, Tòa nhà Hàn Việt, Số 203 Phố Minh Khai, Quận Hai Bà Trưng, Thành Phố Hà NộiĐiện thoại : 024 38 398 507/573Giờ làm việc: 7h45 - 16h45 (Thứ 2 - Thứ 6)Email : sales.hn@hannavietnam.com |
Website thuộc sở hữu của Công ty TNHH Hanna Instruments Việt Nam
Đại diện pháp luật: Nguyễn Thị Linh Vân – Tổng Giám Đốc
Mã số doanh nghiệp: 0310162811
Ngày cấp: ngày 17 tháng 06 năm 2010
Nơi cấp: Ủy Ban Nhân Dân TP Hồ Chí Minh