ĐO ĐỘ ĐỤC TRONG BIA KHÔNG CÒN LÀ VẤN ĐỀ

Độ đục hay độ mờ (haze) trong bia từng là vấn đề lớn nhất của các nhà sản xuất bia; các nhà sản xuất không mong muốn bia có cặn, các hạt "bụi" trong đồ uống. Nhưng hiện nay, những loại bia đục, không qua lọc đang xuất hiện ở khắp nơi trên thị trường. Vậy độ đục của bia là gì? Nó có phải là một điều tốt? Và làm thế nào để bạn đo được độ đục trong bia? Bài blog này sẽ giúp bạn hiểu rõ các vấn đề trên!

1. CÓ CẦN THIẾT PHẢI ĐO ĐỘ ĐỤC CỦA BIA ?

Độ đục là “nồng độ của các hạt lơ lửng” trong mẫu được xác định bằng cách đo ánh sáng tới phân tán theo góc vuông từ mẫu.

Bia trong có nghĩa là bia có màu sáng và không mờ. Các nhà sản xuất bia đã không ngừng nghiên cứu để làm cho bia có màu tươi sáng và trong. Việc chọn ra một chủng nấm men duy nhất để làm cho bia đồng nhất đi đôi với việc lấy nấm men và các nguyên liệu lắng khác ra khỏi bia khi quá trình lên men được thực hiện. Trong lịch sử, các nhà sản xuất bia ở Anh đã sử dụng các vật liệu mịn như gelatin hoặc isinglass có điện tích tĩnh điện để kết hợp với nấm men, do đó cho phép các chất kết hợp lắng xuống khỏi bia. Kỹ sư người Đức Lorenz Enzinger đã giới thiệu với các nhà sản xuất bia về bộ lọc tấm vào năm 1880, đưa bia qua các tấm lọc xenlulo để lọc. Bây giờ tất cả những tiến bộ này đã được thực hiện trong việc làm cho bia trở nên trong hơn, có một xu hướng gần đây là làm cho các loại bia trở nên mờ hơn. Mặc dù chủ yếu ở Mỹ, bia không lọc rất được săn đón. Cả hai kiểu bia (trong và mờ) đều có thể đo được và việc đo độ đục sẽ giúp bất kỳ nhà sản xuất bia nào duy trì sự nhất quán giữa các mẻ bia được sản xuất ra.

Bảng đánh giá độ đục của bia

Brilliant

0.0 - 0.5

0.0 - 34.5

Almost Brilliant

0.5 - 1.0

34.5 - 69

Very Slightly Hazy

1.0 - 2.0

69 - 138

Slightly Hazy

2.0 - 4.0

138 - 276

Hazy

4.0 - 8.0

276 - 552

Very Hazy

> 8.0

> 552

Bảng chuyển đổi đơn vị đo độ đục

 

FTU/NTU/FNU

EBC

ASBC

HELM

1 FTU

1 NTU

1FNU

1

0.25

17.25

10

1 EBC

4

1

69

40

1 ASBC

0.058

0.014

1

0.579

1 HELM

0.1

0.025

1.725

1

 

2. THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐỘ ĐỤC TRONG BIA

Máy đo độ đục HI847492

HI847492 được thiết kế đặc biệt để đo độ đục trong phân tích chất lượng bia. Máy được dựa trên một hệ thống quang học tiên tiến đảm bảo kết quả chính xác và ổn định lâu dài, và giảm thiểu nhiễu ánh sáng và màu sắc đi lạc. Hiệu chuẩn định kỳ với các dung dịch chuẩn được cung cấp kèm để bù cho sự thay đổi về cường độ của đèn. Cuvet tròn 25 mm bằng thủy tinh quang học đặc biệt đảm bảo độ lặp cho phép đo độ đục.

Phương pháp đo độ đục

Tuân thủ ASBC - HI847492 đáp ứng yêu cầu của phương pháp ASBC cho phép đo độ đục của bia. Các phép đo được lấy từ mẫu bia đã được ướp lạnh và khử khí, và kết quả được báo cáo theo đơn vị FTU.

3. QUY TRÌNH ĐO

a. Hiệu chuẩn máy với Formazin Turbidity Standards [<0.10, 15.0, 100, 800 - HI 88703-11]

b. Sử dụng 8 cuvette cho mỗi mẫu, trước khi cho vào máy đo thoa dầu silicon HI93703-58 và lau sạch bằng khăn không bụi HI731318

c. Làm lạnh cuvette bằng bể nước đá.

d. Rửa cuvette với mẫu bia, rót mẫu vào cuvette rồi đóng nắp và đặt lại vào bể nước đá

e. Sau 20 phút, tháo nắp, khuấy cuvette bằng điện cực nhiệt độ để loại bỏ bọt khí.

f. Khi nhiệt độ về 1 độ C, đóng nắp, lau sạch và đo ngay lập tức.

g. Đo 8 lần rồi lấy giá trị trung bình.

 Bảng dưới đây là giá trị độ đục của một vài mẫu bia được đo theo đơn vị FTU

Bia đã lọc

1

2

3

4

5

6

7

8

Trung Bình

Major US
Brewery 1

2.10

2.66

2.52

2.73

2.11

2.31

***

3.13

2.51

Major US
Brewery 2

2.77

1.96

4.93

2.00

1.85

3.69

3.50

3.04

2.97

Major US
Brewery 3

3.66

2.04

2.20

2.80

2.50

3.00

2.35

3.87

2.80

 

Bia chưa lọc

1

2

3

4

5

6

7

8

Trung Bình

Regional & Craft
Brewery 1

477

413

500

515

476

455

521

512

485

Regional & Craft
Brewery 2

214

231

307

220

239

296

187

272

246

Regional & Craft
Brewery 3

78.9

87.7

79.6

85.8

99.1

91.1

85.0

90.1

86.0